Mục lục
Từ hướng dẫn ngắn này, bạn sẽ tìm hiểu về hàm IFS mới và xem cách nó đơn giản hóa việc viết IF lồng nhau trong Excel. Bạn cũng sẽ tìm thấy cú pháp của nó và một vài trường hợp sử dụng cùng với các ví dụ.
NẾU lồng nhau trong Excel thường được sử dụng khi bạn muốn đánh giá các tình huống có nhiều hơn hai kết quả có thể xảy ra. Một lệnh được tạo bởi IF lồng nhau sẽ giống như "IF(IF(IF()))". Tuy nhiên, phương pháp cũ này đôi khi có thể gây khó khăn và tốn thời gian.
Nhóm Excel gần đây đã giới thiệu hàm IFS có khả năng trở thành hàm yêu thích mới của bạn. Hàm IFS của Excel chỉ khả dụng trong Excel 365, Excel 2021 và Excel 2019.
Hàm IFS của Excel - mô tả và cú pháp
Hàm IFS trong Excel cho biết liệu một hoặc nhiều điều kiện có được tuân thủ hay không và trả về một giá trị đáp ứng điều kiện TRUE đầu tiên. IFS là một dạng thay thế của nhiều câu lệnh IF trong Excel và nó dễ đọc hơn nhiều trong trường hợp có một số điều kiện.
Đây là hình thức của hàm:
IFS(logical_test1, value_if_true1, [logic_test2, value_if_true2]… )Nó có 2 đối số bắt buộc và 2 đối số tùy chọn.
- logic_test1 là đối số bắt buộc. Đó là điều kiện đánh giá TRUE hoặc FALSE.
- value_if_true1 là đối số bắt buộc thứ hai cho biết kết quả sẽ được trả về nếu logic_test1 đánh giá là TRUE. Nó có thể trống, nếucần thiết.
- logic_test2…logic_test127 là điều kiện tùy chọn đánh giá là TRUE hoặc FALSE.
- value_if_true2…value_if_true127 là đối số tùy chọn cho kết quả được trả về nếu logic_testN đánh giá là TRUE. Mỗi value_if_trueN liên quan đến một điều kiện logic_testN. Nó cũng có thể để trống.
Excel IFS cho phép bạn đánh giá tới 127 điều kiện khác nhau. Nếu một đối số logic_test không có value_if_true nhất định, hàm sẽ hiển thị thông báo "Bạn đã nhập quá ít đối số cho hàm này". Nếu một đối số logic_test được đánh giá và tương ứng với một giá trị khác TRUE hoặc FALSE, IFS trong Excel sẽ trả về lỗi #VALUE! lỗi. Không tìm thấy điều kiện ĐÚNG, nó hiển thị #N/A.
Hàm IFS so với IF lồng nhau trong Excel với các trường hợp sử dụng
Lợi ích của việc sử dụng IFS Excel mới là bạn có thể nhập một loạt các điều kiện trong một chức năng duy nhất. Theo sau mỗi điều kiện là kết quả sẽ được sử dụng nếu điều kiện đó đúng, giúp bạn dễ dàng viết và đọc công thức.
Giả sử bạn muốn được giảm giá theo số lượng giấy phép mà người dùng đã có . Khi sử dụng hàm IFS, nó sẽ giống như sau:
=IFS(B2>50, 40, B2>40, 35, B2>30, 30, B2>20, 20, B2>10, 15, B2>5, 5, TRUE, 0)
Đây là giao diện của hàm IF lồng nhau trong Excel:
=IF(B2>50, 40, IF(B2>40, 35, IF(B2>30, 30, IF(B2>20, 20, IF(B2>10, 15, IF(B2>5, 5, 0))))))
Hàm IFS bên dưới dễ viết và cập nhật hơn nhiều hàm IF trong Exceltương đương.
=IFS(A2>=1024 * 1024 * 1024, TEXT(A2/(1024 * 1024 * 1024), "0.0") & " GB", A2>=1024 * 1024, TEXT(A2/(1024 * 1024), "0.0") & " Mb", A2>=1024, TEXT(A2/1024, "0.0") & " Kb", TRUE, TEXT(A2, "0") & " bytes")
=IF(A2>=1024 * 1024 * 1024, TEXT(A2/(1024 * 1024 * 1024), "0.0") & " GB", IF(A2>=1024 * 1024, TEXT(A2/(1024 * 1024), "0.0") & " Mb", IF(A2>=1024, TEXT(A2/1024, "0.0") & " Kb", TEXT(A2, "0") & " bytes")))