Mục lục
Đây là phần cuối cùng của Hướng dẫn Ngày tháng trong Excel của chúng tôi, cung cấp tổng quan về tất cả các hàm ngày tháng trong Excel, giải thích cách sử dụng cơ bản của chúng và cung cấp nhiều ví dụ về công thức.
Microsoft Excel cung cấp rất nhiều hàm để làm việc với ngày và giờ. Mỗi hàm thực hiện một thao tác đơn giản và bằng cách kết hợp nhiều hàm trong một công thức, bạn có thể giải quyết các tác vụ phức tạp và khó khăn hơn.
Trong 12 phần trước của hướng dẫn ngày tháng trong Excel, chúng ta đã nghiên cứu chi tiết các hàm ngày tháng chính của Excel . Trong phần cuối cùng này, chúng tôi sẽ tóm tắt kiến thức thu được và cung cấp liên kết đến nhiều ví dụ về công thức để giúp bạn tìm thấy hàm phù hợp nhất để tính ngày tháng của mình.
Hàm chính để tính ngày tháng trong Excel:
Nhận ngày và giờ hiện tại:
- Cộng hoặc trừ ngày cho một ngày
- Tính số ngày trong một tháng
Hàm TODAY trong Excel
Hàm TODAY()
trả về ngày hôm nay, đúng như tên gọi của nó.
TODAY được cho là một trong những hàm Excel dễ sử dụng nhất vì hàm này không có lập luận cả. Bất cứ khi nào bạn cần lấy ngày hôm nay trong Excel, hãy nhập công thức sau vào một ô:
=TODAY()
Ngoài cách sử dụng rõ ràng này, hàm TODAY trong Excel có thể là một phần của các công thức và phép tính phức tạp hơn dựa trên ngày hôm nay. Ví dụ: để thêm 7 ngày vào ngày hiện tại, hãy nhập thông tin saungày lễ.
Ví dụ: công thức sau đây tính tổng số ngày làm việc giữa ngày bắt đầu ở A2 và ngày kết thúc ở B2, bỏ qua Thứ Bảy và Chủ Nhật và loại trừ ngày lễ trong các ô C2:C5:
=NETWORKDAYS(A2, B2, C2:C5)
Bạn có thể tìm thấy lời giải thích toàn diện về các đối số của hàm NETWORKDAYS được minh họa bằng các ví dụ về công thức và ảnh chụp màn hình trong hướng dẫn sau:
Hàm NETWORKDAYS - tính ngày làm việc giữa hai ngày
Hàm NETWORKDAYS.INTL trong Excel
NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays])
là một sửa đổi mạnh mẽ hơn của hàm NETWORKDAYS có sẵn trong Excel 2010 trở lên. Hàm này cũng trả về số ngày trong tuần giữa hai ngày nhưng cho phép bạn chỉ định ngày nào sẽ được tính là ngày cuối tuần.
Đây là công thức NETWORKDAYS cơ bản:
=NETWORKDAYS(A2, B2, 2, C2:C5)
Công thức NETWORKDAYS cơ bản: công thức tính số ngày làm việc giữa ngày trong A2 (ngày_bắt_đầu) và ngày trong B2 (ngày_kết_thúc), ngoại trừ các ngày cuối tuần là Chủ Nhật và Thứ Hai (số 2 trong tham số cuối tuần) và bỏ qua các ngày lễ trong các ô C2:C5.
Để biết đầy đủ chi tiết về hàm NETWORKDAYS.INTL, vui lòng xem:
Hàm NETWORKDAYS - đếm ngày làm việc với các ngày cuối tuần tùy chỉnh
Hy vọng rằng chế độ xem 10K foot này trên các hàm ngày trong Excel đã giúp ích cho bạn bạn có được sự hiểu biết chung về cách thức hoạt động của các công thức ngày tháng trong Excel. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, tôi khuyên bạn nên xem các ví dụ về công thức được tham chiếu trên trang này. tôi cam ơnbạn đã đọc và hy vọng sẽ gặp lại bạn trên blog của chúng tôi vào tuần tới!
công thức trong một ô: =TODAY()+7
Để thêm 30 ngày trong tuần vào ngày hôm nay trừ ngày cuối tuần, hãy sử dụng công thức này:
=WORKDAY(TODAY(), 30)
Lưu ý. Ngày do hàm TODAY trong Excel trả về sẽ tự động cập nhật khi trang tính của bạn được tính toán lại để phản ánh ngày hiện tại.
Để biết thêm ví dụ về công thức minh họa việc sử dụng hàm TODAY trong Excel, vui lòng xem các hướng dẫn sau:
- Hàm TODAY của Excel để chèn ngày hôm nay và hơn thế nữa
- Chuyển đổi ngày hôm nay thành định dạng văn bản
- Tính toán các ngày trong tuần dựa trên ngày hôm nay
- Tìm ngày đầu tiên ngày trong tháng dựa trên ngày hôm nay
Hàm NOW của Excel
Hàm NOW()
trả về ngày và giờ hiện tại. Cũng như TODAY, nó không có bất kỳ đối số nào. Nếu bạn muốn hiển thị ngày và giờ hiện tại trong trang tính của mình, chỉ cần nhập công thức sau vào một ô:
=NOW()
Lưu ý. Cũng như TODAY, Excel NOW là một hàm dễ bay hơi làm mới giá trị được trả về mỗi khi bảng tính được tính toán lại. Xin lưu ý, ô có công thức NOW() không tự động cập nhật theo thời gian thực, chỉ khi sổ làm việc được mở lại hoặc trang tính được tính toán lại. Để buộc bảng tính tính toán lại và do đó, công thức NOW của bạn cập nhật giá trị của nó, hãy nhấn Shift+F9 để chỉ tính toán lại trang tính đang hoạt động hoặc F9 để tính toán lại tất cả các sổ làm việc đang mở.
Hàm DATEVALUE của Excel
DATEVALUE(date_text)
chuyển đổi một ngày ở định dạng văn bản thành một số sê-ri đại diện cho một ngày.
Hàm DATEVALUE hiểu nhiều định dạng ngày cũng như tham chiếu đến các ô chứa "ngày văn bản". DATEVALUE thực sự tiện dụng để tính toán, lọc hoặc sắp xếp ngày được lưu trữ dưới dạng văn bản và chuyển đổi "ngày văn bản" đó sang định dạng Ngày.
Một vài ví dụ về công thức DATEVALUE đơn giản như sau:
=DATEVALUE("20-may-2015")
=DATEVALUE("5/20/2015")
=DATEVALUE("may 20, 2015")
Và các ví dụ sau minh họa cách hàm DATEVALUE có thể giúp giải quyết các nhiệm vụ thực tế:
- Công thức DATEVALUE chuyển ngày thành số
- Công thức DATEVALUE chuyển chuỗi văn bản thành ngày
Hàm Excel TEXT
Trong Theo nghĩa thuần túy, hàm TEXT không thể được phân loại là một trong các hàm ngày tháng của Excel vì hàm này có thể chuyển đổi bất kỳ giá trị số nào, không chỉ ngày tháng, thành chuỗi văn bản.
Với hàm TEXT(value, format_text), bạn có thể thay đổi ngày thành chuỗi văn bản ở nhiều định dạng khác nhau, như minh họa trong ảnh chụp màn hình sau.
Lưu ý. Mặc dù các giá trị do hàm TEXT trả về có thể trông giống như ngày tháng Excel thông thường, nhưng về bản chất, chúng là các giá trị văn bản và do đó không thể được sử dụng trong các công thức và phép tính khác.
Dưới đây là một vài ví dụ về công thức TEXT khác mà bạn có thể tìm thấy hữu ích:
- Hàm Excel TEXT để chuyển ngày thành văn bản
- Chuyển ngày thành tháng và năm
- Trích xuấttên tháng từ ngày
- Chuyển đổi số tháng thành tên tháng
Hàm DAY trong Excel
Hàm DAY(serial_number)
trả về một ngày trong tháng dưới dạng số nguyên từ 1 đến 31 .
Serial_number là ngày tương ứng với ngày bạn đang cố lấy. Nó có thể là một tham chiếu ô, một ngày được nhập bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc được trả về bởi các công thức khác.
Dưới đây là một vài ví dụ về công thức:
=DAY(A2)
- trả về ngày trong tháng từ một ngày trong A2
=DAY(DATE(2015,1,1))
- trả về ngày 1-Jan-2015
=DAY(TODAY())
- trả về ngày của ngày hôm nay
Hàm MONTH của Excel
Hàm MONTH(serial_number)
trong Excel trả về tháng của một ngày cụ thể dưới dạng một số nguyên nằm trong khoảng từ 1 (tháng 1) đến 12 (tháng 12).
Ví dụ:
=MONTH(A2)
- trả về tháng của một ngày trong ô A2.
=MONTH(TODAY())
- trả về tháng hiện tại.
Hàm MONTH hiếm khi được sử dụng riêng trong công thức ngày của Excel. Thông thường, bạn sẽ sử dụng nó cùng với các hàm khác như được minh họa trong các ví dụ sau:
- Cộng hoặc trừ tháng cho một ngày trong Excel
- Tính tháng giữa hai ngày
- Lấy tháng từ số tuần
- Lấy số tháng từ ngày trong Excel
- Tính ngày đầu tiên của tháng
- Định dạng ngày có điều kiện dựa trên tháng
Để biết giải thích chi tiết về cú pháp của hàm MONTH và nhiều ví dụ về công thức khác, vui lòng xem hướng dẫn sau:Sử dụng hàm MONTH trong Excel.
Hàm NĂM Excel
YEAR(serial_number)
trả về một năm tương ứng với một ngày nhất định, dưới dạng một số từ 1900 đến 9999.
Hàm NĂM Excel rất đơn giản và bạn sẽ hầu như không gặp bất kỳ khó khăn nào khi sử dụng nó trong tính toán ngày của mình:
=YEAR(A2)
- trả về năm của một ngày trong ô A2.
=YEAR("20-May-2015")
- trả về năm của ngày ngày cụ thể.
=YEAR(DATE(2015,5,20))
- một phương pháp đáng tin cậy hơn để lấy năm của một ngày cụ thể.
=YEAR(TODAY())
- trả về năm hiện tại.
Để biết thêm thông tin về hàm NĂM, vui lòng xem:
- Hàm NĂM Excel - cú pháp và cách sử dụng
- Cách chuyển đổi ngày thành năm trong Excel
- Cách thực hiện để cộng hoặc trừ năm cho đến nay trong Excel
- Tính năm giữa hai ngày
- Cách lấy ngày trong năm (1 - 365)
- Cách tìm số số ngày còn lại trong năm
Hàm Excel EOMONTH
Hàm EOMONTH(start_date, months)
trả về ngày cuối cùng của tháng trong một số tháng nhất định kể từ ngày bắt đầu.
Giống như hầu hết của Hàm ngày tháng trong Excel, EOMONTH có thể hoạt động trên đầu vào ngày tháng dưới dạng tham chiếu ô, được nhập bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc kết quả của các công thức khác.
Một giá trị dương trong đối số months
thêm số tương ứng của tháng cho đến ngày bắt đầu, ví dụ:
=EOMONTH(A2, 3)
- trả về ngày cuối cùng của tháng, 3 tháng sau ngày trong ô A2.
A giá trị âm trongĐối số tháng trừ số tháng tương ứng kể từ ngày bắt đầu:
=EOMONTH(A2, -3)
- trả về ngày cuối cùng của tháng, 3 tháng trước ngày trong ô A2.
Một 0 trong đối số tháng buộc hàm EOMONTH trả về ngày cuối cùng của tháng của ngày bắt đầu:
=EOMONTH(DATE(2015,4,15), 0)
- trả về ngày cuối cùng ngày trong tháng 4 năm 2015.
Để lấy ngày cuối cùng của tháng hiện tại , hãy nhập hàm TODAY trong đối số start_date và 0 trong tháng :
=EOMONTH(TODAY(), 0)
Bạn có thể tìm thêm một vài ví dụ về công thức EOMONTH trong các bài viết sau:
- Cách lấy ngày cuối tháng
- Cách lấy ngày đầu tháng
- Tính năm nhuận trong Excel
Hàm WEEKDAY trong Excel
WEEKDAY(serial_number,[return_type])
hàm trả về ngày trong tuần tương ứng với một ngày, dưới dạng một số từ 1 (Chủ Nhật) đến 7 (Thứ Bảy).
- Serial_number có thể là một ngày, một tham chiếu đến một ô chứa một ngày hoặc một ngày được trả về bởi một số hàm Excel khác n.
- Return_type (tùy chọn) - là một số xác định ngày nào trong tuần sẽ được coi là ngày đầu tiên.
Bạn có thể tìm thấy toàn bộ danh sách các loại trả về có sẵn trong hướng dẫn sau: Hàm ngày trong tuần trong Excel.
Và đây là một số ví dụ về công thức WEEKEND:
=WEEKDAY(A2)
- trả về ngày trong tuần tương ứng với một ngày trong ô A2; ngày đầu tiên củatuần là Chủ nhật (mặc định).
=WEEKDAY(A2, 2)
- trả về ngày trong tuần tương ứng với một ngày trong ô A2; tuần bắt đầu vào thứ Hai.
=WEEKDAY(TODAY())
- trả về một số tương ứng với ngày hôm nay trong tuần; tuần bắt đầu vào Chủ Nhật.
Hàm WEEKDAY có thể giúp bạn xác định ngày nào trong trang tính Excel của bạn là ngày làm việc và ngày nào là ngày cuối tuần, đồng thời sắp xếp, lọc hoặc đánh dấu ngày làm việc và ngày cuối tuần:
- Cách lấy tên ngày trong tuần từ ngày
- Tìm và lọc ngày làm việc và ngày cuối tuần
- Đánh dấu ngày trong tuần và ngày cuối tuần trong Excel
Hàm DATEDIF trong Excel
Hàm DATEDIF(start_date, end_date, unit)
được thiết kế đặc biệt để tính chênh lệch giữa hai ngày theo ngày, tháng hoặc năm.
Khoảng thời gian sử dụng để tính chênh lệch ngày tùy thuộc vào trên chữ cái bạn nhập vào đối số cuối cùng:
=DATEDIF(A2, TODAY(), "d")
- tính số ngày giữa ngày trong ô A2 và ngày hôm nay.
=DATEDIF(A2, A5, "m")
- trả về số tháng đầy đủ giữa các ngày trong A2 và B2.
=DATEDIF(A2, A5, "y")
- trả về số năm đầy đủ giữa các ngày trong A2 và B2.
Đây chỉ là những ứng dụng cơ bản của hàm DATEDIF và nó có khả năng thực hiện nhiều hơn nữa, như được minh họa trong các ví dụ sau:
- Hàm DATEDIF trong Excel - cú pháp và cách sử dụng
- Đếm ngày giữa hai ngày
- Tính tuần giữa các ngày
- Tính toán các tháng giữahai ngày
- Tính năm giữa hai ngày
- Chênh lệch ngày là ngày, tháng và năm
Hàm WEEKNUM trong Excel
WEEKNUM(serial_number, [return_type])
- trả về tuần số của một ngày cụ thể dưới dạng số nguyên từ 1 đến 53.
Ví dụ: công thức bên dưới trả về 1 vì tuần chứa ngày 1 tháng 1 là tuần đầu tiên trong năm.
=WEEKNUM("1-Jan-2015")
Hướng dẫn sau giải thích tất cả các chi tiết cụ thể về hàm WEEKNUM trong Excel: Hàm WEEKNUM - tính số tuần trong Excel.
Ngoài ra, bạn có thể bỏ qua trực tiếp một trong các ví dụ về công thức:
- Cách cộng các giá trị theo số tuần
- Cách tô sáng các ô dựa trên số tuần
Hàm Excel EDATE
Hàm EDATE(start_date, months)
trả về số sê-ri của ngày là số tháng được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu.
Ví dụ:
=EDATE(A2, 5)
- thêm 5 tháng vào ngày trong ô A2.
=EDATE(TODAY(), -5)
- trừ 5 tháng kể từ ngày hôm nay.
Để xem giải thích chi tiết về các công thức EDATE được minh họa bằng công thức exa Ví dụ:
Cộng hoặc trừ các tháng cho một ngày bằng hàm EDATE.
Hàm YEARFRAC của Excel
Hàm YEARFRAC(start_date, end_date, [basis])
tính tỷ lệ năm giữa 2 ngày.
Hàm rất cụ thể này có thể được sử dụng để giải quyết các tác vụ thực tế như tính tuổi từ ngày sinh.
Hàm WORKDAY của Excel
Hàm WORKDAY(start_date, days, [holidays])
trả về một ngày trước hoặc sau N ngày làm việc bắt đầungày. Nó tự động loại trừ các ngày cuối tuần khỏi tính toán cũng như bất kỳ ngày lễ nào mà bạn chỉ định.
Hàm này rất hữu ích để tính toán các mốc quan trọng và các sự kiện quan trọng khác dựa trên lịch làm việc tiêu chuẩn.
Ví dụ: công thức sau đây thêm 45 ngày trong tuần vào ngày bắt đầu trong ô A2, bỏ qua các ngày lễ trong ô B2:B8:
=WORKDAY(A2, 45, B2:B85)
Để biết giải thích chi tiết về cú pháp của WORKDAY và các ví dụ công thức khác, vui lòng xem :
Hàm WORKDAY - cộng hoặc trừ ngày làm việc trong Excel
Hàm WORKDAY.INTL trong Excel
WORKDAY.INTL(start_date, days, [weekend], [holidays])
là một biến thể mạnh mẽ hơn của hàm WORKDAY được giới thiệu trong Excel 2010.
WORKDAY.INTL cho phép tính toán một ngày N số ngày làm việc trong tương lai hoặc trong quá khứ với các tham số cuối tuần tùy chỉnh.
Ví dụ: để lấy một ngày 20 ngày làm việc sau ngày bắt đầu trong ô A2, với Thứ Hai và Chủ nhật được tính là ngày cuối tuần, bạn có thể sử dụng một trong hai công thức sau:
=WORKDAY.INTL(A2, 20, 2, 7)
hoặc
=WORKDAY.INTL(A2, 20, "1000001")
Tất nhiên, có thể khó khăn Có thể hiểu được bản chất từ phần giải thích ngắn gọn này, nhưng các ví dụ công thức khác được minh họa bằng ảnh chụp màn hình sẽ giúp mọi việc trở nên thực sự dễ dàng:
WORKDAY.INTL - tính ngày làm việc với các ngày cuối tuần tùy chỉnh
Hàm NETWORKDAYS của Excel
Hàm NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
trả về số ngày trong tuần giữa hai ngày mà bạn chỉ định. Nó tự động loại trừ các ngày cuối tuần và, tùy chọn,